Bảng cộng trừ qua 10 (có nhớ) đầy đủ cho bé

Bảng cộng trừ qua 10 là kiến thức toán cơ bản mà các bé lớp 1-2 cần học. Đây là những phép tính có kết quả lớn hơn 10 hoặc cần “mượn” từ hàng chục. Ví dụ: 9 + 5 = 14 hoặc 14 – 5 = 9. Nhiều bé thường gặp khó khăn với dạng toán này vì chưa biết cách tính. Nhưng với phương pháp “tách số” đơn giản và những bài tập thực hành, các bé sẽ học được nhanh chóng. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách tính và cung cấp đầy đủ bảng cộng trừ qua 10 kèm bài tập để bé luyện tập.

Cộng trừ qua 10 là gì? Tại sao lại quan trọng?

Cộng trừ qua 10 hay còn gọi là phép tính “có nhớ” trong phạm vi 20, là những phép tính mà kết quả vượt qua số 10 hoặc cần “mượn” từ hàng chục để thực hiện. Đây là kiến thức nền tảng cốt lõi của chương trình Toán lớp 1-2, đóng vai trò quyết định trong việc hình thành tư duy tính toán logic cho trẻ em.

Ví dụ điển hình của phép cộng qua 10: 9 + 5 = 14, 8 + 7 = 15. Đối với phép trừ qua 10: 14 – 5 = 9, 13 – 8 = 5. Những phép tính này đòi hỏi trẻ phải hiểu và vận dụng khái niệm về giá trị hàng đơn vị và hàng chục.

Tầm quan trọng của việc thành thạo cộng trừ qua 10 thể hiện qua:

  • Tạo nền tảng vững chắc cho việc học nhân chia và các phép tính với số lớn
  • Phát triển tư duy logic và khả năng phân tích vấn đề
  • Nâng cao tốc độ tính nhẩm và độ chính xác trong toán học
  • Xây dựng sự tự tin khi tiếp cận các dạng toán phức tạp hơn

Ví dụ minh họa cơ bản

Phép cộng qua 10:

  • 9 + 3 = 12 (vượt qua 10)
  • 8 + 5 = 13 (vượt qua 10)

Phép trừ qua 10:

  • 12 – 5 = 7 (cần “mượn” từ hàng chục)
  • 14 – 8 = 6 (cần “mượn” từ hàng chục)
Bảng cộng qua 10
Bảng cộng qua 10

Cách tính cộng trừ qua 10 siêu đơn giản

Cách tính phép cộng qua 10

Để thực hiện phép cộng qua 10, trẻ cần thực hiện theo các bước sau một cách có hệ thống và logic:

Bước 1: Tách số thứ hai thành 2 phần

Bước 2: Cộng phần đầu để được 10

Bước 3: Cộng tiếp phần còn lại

Ví dụ 1: Tính 9 + 5

  • Tách số 5 = 1 + 4 (vì 9 + 1 = 10)
  • 9 + 5 = 9 + (1 + 4) = (9 + 1) + 4 = 10 + 4 = 14

Ví dụ 2: Tính 8 + 7

  • Tách số 7 = 2 + 5 (vì 8 + 2 = 10)
  • 8 + 7 = 8 + (2 + 5) = (8 + 2) + 5 = 10 + 5 = 15

Ví dụ 3: Tính 7 + 6

  • Tách số 6 = 3 + 3 (vì 7 + 3 = 10)
  • 7 + 6 = 7 + (3 + 3) = (7 + 3) + 3 = 10 + 3 = 13

Cách tính phép trừ qua 10

Phép trừ qua 10 cũng áp dụng nguyên tắc tách số tương tự, nhưng theo hướng ngược lại:

Bước 1: Tách số trừ thành 2 phần

Bước 2: Trừ phần đầu để được 10

Bước 3: Trừ tiếp phần còn lại

Ví dụ 1: Tính 14 – 5

  • Tách số 5 = 4 + 1 (vì 14 – 4 = 10)
  • 14 – 5 = 14 – (4 + 1) = (14 – 4) – 1 = 10 – 1 = 9

Ví dụ 2: Tính 13 – 8

  • Tách số 8 = 3 + 5 (vì 13 – 3 = 10)
  • 13 – 8 = 13 – (3 + 5) = (13 – 3) – 5 = 10 – 5 = 5

Ví dụ 3: Tính 15 – 7

  • Tách số 7 = 5 + 2 (vì 15 – 5 = 10)
  • 15 – 7 = 15 – (5 + 2) = (15 – 5) – 2 = 10 – 2 = 8

Bảng cộng trừ qua 10 đầy đủ

Cộng với 9

Phép tính Cách tách Kết quả
9 + 2 9 + (1+1) = 10 + 1 11
9 + 3 9 + (1+2) = 10 + 2 12
9 + 4 9 + (1+3) = 10 + 3 13
9 + 5 9 + (1+4) = 10 + 4 14
9 + 6 9 + (1+5) = 10 + 5 15
9 + 7 9 + (1+6) = 10 + 6 16
9 + 8 9 + (1+7) = 10 + 7 17
9 + 9 9 + (1+8) = 10 + 8 18

Cộng với 8

Phép tính Cách tách Kết quả
8 + 3 8 + (2+1) = 10 + 1 11
8 + 4 8 + (2+2) = 10 + 2 12
8 + 5 8 + (2+3) = 10 + 3 13
8 + 6 8 + (2+4) = 10 + 4 14
8 + 7 8 + (2+5) = 10 + 5 15
8 + 8 8 + (2+6) = 10 + 6 16
8 + 9 8 + (2+7) = 10 + 7 17

Cộng với 7

Phép tính Cách tách Kết quả
7 + 4 7 + (3+1) = 10 + 1 11
7 + 5 7 + (3+2) = 10 + 2 12
7 + 6 7 + (3+3) = 10 + 3 13
7 + 7 7 + (3+4) = 10 + 4 14
7 + 8 7 + (3+5) = 10 + 5 15
7 + 9 7 + (3+6) = 10 + 6 16

Cộng với 6

Phép tính Cách tách Kết quả
6 + 5 6 + (4+1) = 10 + 1 11
6 + 6 6 + (4+2) = 10 + 2 12
6 + 7 6 + (4+3) = 10 + 3 13
6 + 8 6 + (4+4) = 10 + 4 14
6 + 9 6 + (4+5) = 10 + 5 15

Bảng trừ qua 10 đầy đủ

Trừ từ 11

Phép tính Cách tách Kết quả
11 – 2 11 – (1+1) = 10 – 1 9
11 – 3 11 – (1+2) = 10 – 2 8
11 – 4 11 – (1+3) = 10 – 3 7
11 – 5 11 – (1+4) = 10 – 4 6
11 – 6 11 – (1+5) = 10 – 5 5
11 – 7 11 – (1+6) = 10 – 6 4
11 – 8 11 – (1+7) = 10 – 7 3
11 – 9 11 – (1+8) = 10 – 8 2

Trừ từ 12

Phép tính Cách tách Kết quả
12 – 3 12 – (2+1) = 10 – 1 9
12 – 4 12 – (2+2) = 10 – 2 8
12 – 5 12 – (2+3) = 10 – 3 7
12 – 6 12 – (2+4) = 10 – 4 6
12 – 7 12 – (2+5) = 10 – 5 5
12 – 8 12 – (2+6) = 10 – 6 4
12 – 9 12 – (2+7) = 10 – 7 3

Trừ từ 13

Phép tính Cách tách Kết quả
13 – 4 13 – (3+1) = 10 – 1 9
13 – 5 13 – (3+2) = 10 – 2 8
13 – 6 13 – (3+3) = 10 – 3 7
13 – 7 13 – (3+4) = 10 – 4 6
13 – 8 13 – (3+5) = 10 – 5 5
13 – 9 13 – (3+6) = 10 – 6 4

Trừ từ 14, 15, 16

Phép tính Cách tách Kết quả
14 – 5 14 – (4+1) = 10 – 1 9
14 – 6 14 – (4+2) = 10 – 2 8
14 – 7 14 – (4+3) = 10 – 3 7
14 – 8 14 – (4+4) = 10 – 4 6
14 – 9 14 – (4+5) = 10 – 5 5
15 – 6 15 – (5+1) = 10 – 1 9
15 – 7 15 – (5+2) = 10 – 2 8
15 – 8 15 – (5+3) = 10 – 3 7
15 – 9 15 – (5+4) = 10 – 4 6
16 – 7 16 – (6+1) = 10 – 1 9
16 – 8 16 – (6+2) = 10 – 2 8
16 – 9 16 – (6+3) = 10 – 3 7

Bé hay bị nhầm lẫn giữa cộng và trừ, phải làm sao?

Sự nhầm lẫn giữa phép cộng và phép trừ là vấn đề rất phổ biến ở trẻ em lứa tuổi này. Nguyên nhân chính thường xuất phát từ việc trẻ chưa hiểu rõ bản chất của từng phép tính và chỉ học thuộc lòng máy móc.

Cách giúp trẻ phân biệt:

Dạy trẻ hiểu bản chất cơ bản: Phép cộng là “thêm vào”, “gộp lại”, “có thêm”; phép trừ là “bớt đi”, “lấy ra”, “mất đi”. Sử dụng những từ ngữ quen thuộc trong cuộc sống để trẻ dễ liên tưởng.

Sử dụng hình ảnh cụ thể:

  • Cộng: Có 8 quả táo, mẹ mua thêm 5 quả → có nhiều hơn
  • Trừ: Có 14 cái kẹo, ăn mất 6 cái → còn ít hơn

Nhấn mạnh việc đọc kỹ đề bài:

  • Tìm từ khóa: “thêm”, “cho thêm”, “mua thêm” → cộng
  • Tìm từ khóa: “ăn”, “mất”, “cho đi”, “bớt” → trừ
  • Luyện tập với nhiều bài toán có lời văn khác nhau

Phương pháp kiểm tra: Sau khi tính xong, hỏi trẻ: “Kết quả có hợp lý không? Số này có lớn hơn hay nhỏ hơn số ban đầu?” để trẻ tự kiểm tra lại.

Có nên cho bé học thuộc lòng mà không cần hiểu bản chất?

Đây là một trong những câu hỏi được nhiều phụ huynh quan tâm nhất. Câu trả lời rõ ràng là: Tuyệt đối không nên cho trẻ học thuộc lòng mà không hiểu bản chất. Điều này có thể gây ra nhiều hậu quả tiêu cực lâu dài.

“Hiểu trước, thuộc sau” – đây là nguyên tắc vàng trong giáo dục toán học mà mọi phụ huynh cần ghi nhớ.

Bài tập luyện tập cho bé

Dạng 1: Tính kết quả

Bài 1: Phép cộng

  1. 9 + 3 = ___
  2. 8 + 5 = ___
  3. 7 + 6 = ___
  4. 9 + 7 = ___
  5. 6 + 8 = ___
  6. 8 + 4 = ___
  7. 7 + 5 = ___
  8. 9 + 6 = ___
  9. 8 + 9 = ___
  10. 7 + 8 = ___

Bài 2: Phép trừ

  1. 14 – 5 = ___
  2. 13 – 7 = ___
  3. 12 – 4 = ___
  4. 15 – 8 = ___
  5. 11 – 6 = ___
  6. 16 – 9 = ___
  7. 14 – 8 = ___
  8. 13 – 5 = ___
  9. 12 – 7 = ___
  10. 15 – 6 = ___

Đáp án Bài 1: 1) 12 2) 13 3) 13 4) 16 5) 14 6) 12 7) 12 8) 15 9) 17 10) 15

Đáp án Bài 2: 1) 9 2) 6 3) 8 4) 7 5) 5 6) 7 7) 6 8) 8 9) 5 10) 9

Dạng 2: Điền số vào ô trống

Bài 3:

  1. 9 + ___ = 15
  2. ___ + 7 = 14
  3. 8 + ___ = 13
  4. ___ + 6 = 12
  5. 7 + ___ = 16

Bài 4:

  1. 14 – ___ = 8
  2. ___ – 5 = 7
  3. 13 – ___ = 6
  4. ___ – 4 = 9
  5. 15 – ___ = 8

Đáp án Bài 3: 1) 6 2) 7 3) 5 4) 6 5) 9

Đáp án Bài 4: 1) 6 2) 12 3) 7 4) 13 5) 7

Dạng 3: Bài toán có lời văn

Bài 5:

An có 8 viên bi xanh. Mẹ mua cho An thêm 5 viên bi đỏ. Hỏi An có tất cả bao nhiêu viên bi?

Bài giải: 8 + 5 = 13

Đáp số: 13 viên bi

Trong hộp có 14 chiếc kẹo. Lan ăn 6 chiếc. Hỏi trong hộp còn lại bao nhiêu chiếc kẹo?

Bài giải: 14 – 6 = 8
Đáp số: 8 chiếc kẹo

Bình có 9 cây bút chì. Nam cho Bình thêm 4 cây. Hỏi Bình có tất cả bao nhiêu cây bút chì?

Bài giải: 9 + 4 = 13

Đáp số: 13 cây bút chì

Cô giáo có 15 quyển vở. Cô phát cho học sinh 9 quyển. Hỏi cô còn lại bao nhiêu quyển vở?

Bài giải: 15 – 9 = 6

Đáp số: 6 quyển vở

Trong vườn có 7 con gà mái và 6 con gà trống. Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà?

Bài giải: 7 + 6 = 13

Đáp số: 13 con gà

Dạng 4: Bài tập nâng cao

Bài 6: Tính liên tiếp

  1. 8 + 5 – 4 = ___
  2. 7 + 6 – 5 = ___
  3. 9 + 4 – 7 = ___
  4. 15 – 8 + 5 = ___
  5. 14 – 6 + 4 = ___

Bài 7: So sánh (điền >, <, =)

  1. 9 + 5 ___ 15
  2. 14 – 6 ___ 8
  3. 8 + 7 ___ 16
  4. 13 – 5 ___ 9
  5. 7 + 8 ___ 14

Đáp án Bài 6: 1) 9 2) 8 3) 6 4) 12 5) 12

Đáp án Bài 7: 1) < 2) = 3) < 4) < 5) >

Lời khuyên cho phụ huynh

Khi bé hay nhầm lẫn cộng và trừ

Dạy bé hiểu:

  • Cộng = thêm vào, có nhiều hơn
  • Trừ = bớt đi, có ít hơn

Dùng ví dụ thực tế:

  • “Con có 8 viên kẹo, mẹ cho thêm 5 viên” → cộng
  • “Con có 14 viên kẹo, ăn mất 6 viên” → trừ

Có nên học thuộc lòng không?

Hiểu trước, thuộc sau!

  • Bé phải hiểu cách tính trước
  • Sau đó mới luyện tập để tính nhanh
  • Không học vẹt không hiểu gì

Cộng trừ qua 10 không khó nếu bé hiểu cách “tách số”. Với phương pháp đơn giản này và luyện tập thường xuyên, bé sẽ tính được nhanh và chính xác. Hãy kiên nhẫn hướng dẫn con, tạo không khí học vui vẻ. Nhớ khen ngợi mỗi khi bé có tiến bộ. Chúc các bé học toán hiệu quả và yêu thích môn học này!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

index Home showroom bsuc Showroom
Chat Zalo
Chat zalo
Gọi ngay
Gọi ngay