Bảng cộng trừ lớp 1 – Bài tập học nhanh, hiệu quả

Bảng cộng trừ lớp 1 là nền tảng đầu tiên trong hành trình học toán của trẻ em. Việc nắm vững các phép cộng, trừ cơ bản không chỉ giúp các bé tự tin trong môn toán mà còn phát triển tư duy logic từ sớm. Bài viết này tổng hợp đầy đủ mẫu bảng chuẩn, mẹo học hiệu quả, bài tập thực hành và tài liệu tải miễn phí dành cho học sinh và phụ huynh.

>>> XEM THÊM: Toán lớp 1 cơ bản và nâng cao thường gặp nhất

Bảng cộng trừ lớp 1 là gì?

Bảng cộng trừ lớp 1 là tập hợp các phép tính cộng và trừ cơ bản trong phạm vi từ 0 đến 10 hoặc 20, được sắp xếp theo thứ tự khoa học để giúp trẻ em học tập một cách có hệ thống. Đây là công cụ học tập thiết yếu trong chương trình Toán tiểu học, đóng vai trò nền tảng cho việc phát triển kỹ năng tính toán sau này.

Tầm quan trọng của bảng cộng trừ lớp 1:

  • Xây dựng nền tảng toán học vững chắc: Giúp trẻ hiểu bản chất của các phép toán cơ bản
  • Phát triển tư duy logic: Rèn luyện khả năng suy luận và giải quyết vấn đề
  • Tăng tự tin trong học tập: Khi thuộc bảng cộng trừ, trẻ sẽ tự tin hơn khi làm bài
  • Tiết kiệm thời gian tính toán: Phản xạ nhanh trong các phép tính đơn giản

Cấu trúc chuẩn của bảng cộng trừ:

  • Bắt đầu từ các phép tính đơn giản nhất (0+1, 1+0)
  • Tăng dần độ khó theo từng mức
  • Có sự liên kết giữa phép cộng và phép trừ tương ứng
  • Bố cục rõ ràng, dễ đọc và ghi nhớ

Bang Cong Tru Lop 1 1

Các dạng bảng cộng trừ lớp 1 phổ biến

Hiện tại có nhiều dạng bảng cộng trừ khác nhau được thiết kế phù hợp với từng giai đoạn phát triển của trẻ. Việc lựa chọn đúng loại bảng sẽ giúp quá trình học tập trở nên hiệu quả hơn.

Loại bảng Phạm vi Đối tượng Đặc điểm
Bảng cơ bản 0-10 Trẻ mới học Đơn giản, dễ hiểu
Bảng nâng cao 0-20 Trẻ đã quen cơ bản Phức tạp hơn, có nhớ
Bảng màu sắc 0-10/20 Trẻ thích hình ảnh Sinh động, thu hút
Bảng tương tác 0-10/20 Học trên thiết bị Có âm thanh, hiệu ứng

Mỗi dạng bảng đều có ưu điểm riêng và phù hợp với phong cách học tập khác nhau của trẻ. Phụ huynh và giáo viên có thể kết hợp nhiều loại để tạo sự đa dạng trong quá trình học.

Bảng cộng trừ lớp 1 phạm vi 10

Bảng cộng trừ trong phạm vi 10 là bước khởi đầu lý tưởng cho trẻ em mới bắt đầu học toán. Đây là giai đoạn trẻ làm quen với khái niệm số và các phép tính cơ bản nhất.

Bảng cộng trong phạm vi 10 cho bé lớp 1:

1 + 0 = 1 2 + 0 = 2 3 + 0 = 3 4 + 0 = 4 5 + 0 = 5
1 + 1 = 2 2 + 1 = 3 3 + 1 = 4 4 + 1 = 5 5 + 1 = 6
1 + 2 = 3 2 + 2 = 4 3 + 2 = 5 4 + 2 = 6 5 + 2 = 7
1 + 3 = 4 2 + 3 = 5 3 + 3 = 6 4 + 3 = 7 5 + 3 = 8
1 + 4 = 5 2 + 4 = 6 3 + 4 = 7 4 + 4 = 8 5 + 4 = 9
1 + 5 = 6 2 + 5 = 7 3 + 5 = 8 4 + 5 = 9 5 + 5 = 10
1 + 6 = 7 2 + 6 = 8 3 + 6 = 9 4 + 6 = 10 5 + 6 = 11
1 + 7 = 8 2 + 7 = 9 3 + 7 = 10 4 + 7 = 11 5 + 7 = 12
1 + 8 = 9 2 + 8 = 10 3 + 8 = 11 4 + 8 = 12 5 + 8 = 13
1 + 9 = 10 2 + 9 = 11 3 + 9 = 12 4 + 9 = 13 5 + 9 = 14

 

6 + 0 = 6 7 + 0 = 7 8 + 0 = 8 9 + 0 = 9 10 + 0 = 10
6 + 1 = 7 7 + 1 = 8 8 + 1 = 9 9 + 1 = 10 10 + 1 = 11
6 + 2 = 8 7 + 2 = 9 8 + 2 = 10 9 + 2 = 11 10 + 2 = 12
6 + 3 = 9 7 + 3 = 10 8 + 3 = 11 9 + 3 = 12 10 + 3 = 13
6 + 4 = 10 7 + 4 = 11 8 + 4 = 12 9 + 4 = 13 10 + 4 = 14
6 + 5 = 11 7 + 5 = 12 8 + 5 = 13 9 + 5 = 14 10 + 5 = 15
6 + 6 = 12 7 + 6 = 13 8 + 6 = 14 9 + 6 = 15 10 + 6 = 16
6 + 7 = 13 7 + 7 = 14 8 + 7 = 15 9 + 7 = 16 10 + 7 = 17
6 + 7 = 13 7 + 8 = 15 8 + 8 = 16 9 + 8 = 17 10 + 8 = 18
6 + 9 = 15 7 + 9 = 16 8 + 9 = 17 9 + 9 = 18 10 + 9 = 19

Bảng trừ trong phạm vi 10 cho bé lớp 1:

1 – 0 = 1 1 – 1 = 0        
2 – 0 = 2 2 – 1 = 1 2 – 2 = 0      
3 – 0 = 3 3 – 1 = 2 3 – 2 = 1 3 – 3 = 0    
4 – 0 = 4 4 – 1 = 3 4 – 2 = 2 4 – 3 = 1 4 – 4 = 0  
5 – 0 = 5 5 – 1 = 4 5 – 2 = 3 5 – 3 = 2 5 – 4 = 1 5 – 5 = 0

Ví dụ minh họa thực tế:

  • 3 + 2 = 5: Bé có 3 cái kẹo, mẹ cho thêm 2 cái nữa, bé có tất cả 5 cái kẹo
  • 7 – 3 = 4: Bé có 7 cái bánh, ăn mất 3 cái, còn lại 4 cái bánh

>>> XEM THÊM: Bảng cộng trừ qua 10 (có nhớ) đầy đủ cho bé

Bảng cộng trừ lớp 1 phạm vi 20

Sau khi trẻ đã thành thạo các phép tính trong phạm vi 10, bảng cộng trừ phạm vi 20 sẽ là bước tiến tiếp theo. Đây là giai đoạn nâng cao, yêu cầu trẻ hiểu khái niệm “nhớ” trong phép cộng và “mượn” trong phép trừ.

Bảng cộng trong phạm vi 20 cho bé lớp 1

1 + 10 = 11 1 + 11 = 12 1 + 13 = 14 1 + 15 = 16 1 + 16 = 17
2 + 10 = 12 2 + 11 = 13 2 + 13 = 15 2 + 15 = 17 2 + 16 = 18
3 + 10 = 13 3 + 11 = 14 3 + 13 = 16 3 + 15 = 18 3 + 16 = 19
4 + 10 = 14 4 + 11 = 15 4 + 13 = 17 4 + 15 = 19 4 + 16 = 20
5 + 10 = 15 5 + 11 = 16 5 + 13 = 18 5 + 15 = 20 5 + 16 = 21

Bảng trừ trong phạm vi 20 cho bé lớp 1:

11 – 10 = 1 11 – 11 = 0        
12 – 10 = 2 12 – 11 = 1 12 – 12 = 0      
13 – 10 = 3 13 – 11 = 2 13 – 12 = 1 13 – 13 = 0    
14 – 10 = 4 14 – 11 = 3 14 – 12 = 2 14 – 13 = 1 14 – 14 = 0  
15 – 10 = 5 15 – 11 = 4 15 – 12 = 3 15 – 13 = 2 15 – 14 = 1 15 – 15 = 0

Ví dụ minh họa thực tế:

  • 10 +5 =5: Bé có 10 quả bóng bay, mẹ tặng thêm 5 quả, bé có 15 quả bóng bay
  • 16-9=7: Có 16 bạn học sinh, 9 bạn ra về, còn lại 7 bạn trong lớp

Bảng cộng trừ nâng cao (một số ví dụ):

Phép cộng có nhớ Kết quả Phép trừ có mượn Kết quả
8 + 5 13 13 – 5 8
9 + 7 16 16 – 7 9
6 + 8 14 14 – 8 6
7 + 9 16 16 – 9 7

Hướng dẫn chuyển đổi giữa cộng và trừ:

  • Từ phép cộng a + b = c, ta có phép trừ c – a = b và c – b = a
  • Ví dụ: 8 + 5 = 13 → 13 – 8 = 5 và 13 – 5 = 8

Bài tập toán cộng trừ lớp 1 thực hành từ cơ bản đến nâng cao

1. Bài tập phép cộng không nhớ (phạm vi 10):

STT Phép tính Đáp án STT Phép tính Đáp án
1 2 + 3 = ? 5 6 1 + 4 = ? 5
2 5 + 2 = ? 7 7 3 + 3 = ? 6
3 4 + 1 = ? 5 8 2 + 5 = ? 7
4 1 + 6 = ? 7 9 4 + 4 = ? 8
5 3 + 4 = ? 7 10 5 + 5 = ? 10

2. Bài tập phép trừ không mượn:

  1. 8 – 3 = ?
  2. 7 – 2 = ?
  3. 9 – 4 = ?
  4. 6 – 1 = ?
  5. 10 – 5 = ?

3. Bài tập điền dấu (+, -):

  1. 4 ? 2 = 6
  2. 8 ? 3 = 5
  3. 2 ? 5 = 7
  4. 9 ? 4 = 5
  5. 3 ? 3 = 6

4. Bài toán có lời văn ngắn:

  1. Lan có 3 cái bút. Mẹ mua cho thêm 2 cái. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu cái bút?
  2. Trong vườn có 8 bông hoa. Bé hái 3 bông. Hỏi trong vườn còn lại bao nhiêu bông hoa?
  3. Minh có 5 viên bi. Bạn cho thêm 4 viên. Hỏi Minh có tất cả bao nhiêu viên bi?

Đáp án và cách giải chi tiết các bài tập

Đáp án bài tập điền dấu:

  1. 4 + 2 = 6
  2. 8 – 3 = 5
  3. 2 + 5 = 7
  4. 9 – 4 = 5
  5. 3 + 3 = 6

Đáp án bài toán có lời văn:

  1. Số bút của Lan = 3 + 2 = 5 (cái bút)
  2. Số hoa còn lại = 8 – 3 = 5 (bông hoa)
  3. Số bi của Minh = 5 + 4 = 9 (viên bi)

Cách học bảng cộng trừ lớp 1 nhanh nhớ

Học thuộc bảng cộng trừ không chỉ là việc ghi nhớ máy móc mà cần có phương pháp khoa học để trẻ hiểu bản chất và áp dụng linh hoạt. Dưới đây là những mẹo học hiệu quả đã được nhiều giáo viên và phụ huynh áp dụng thành công.

Nguyên tắc vàng khi dạy trẻ học bảng cộng trừ:

Trước tiên, cần tạo môi trường học tập tích cực và không áp lực. Trẻ học tốt nhất khi cảm thấy vui vẻ và tự tin. Việc học nên được chia thành nhiều phần nhỏ, mỗi ngày chỉ học một lượng vừa phải để tránh quá tải thông tin.

Phương pháp học tích cực:

  • Học qua trải nghiệm: Sử dụng đồ vật thực tế như kẹo, bút chì để trẻ tự tay thực hiện phép tính
  • Liên kết với cuộc sống: Gắn các phép tính với các tình huống hàng ngày của trẻ
  • Khen ngợi kịp thời: Động viên trẻ khi có tiến bộ, dù nhỏ
  • Kiên nhẫn và nhất quán: Duy trì việc luyện tập đều đặn mỗi ngày

Cách phụ huynh hỗ trợ con học tại nhà

Vai trò của phụ huynh trong việc hỗ trợ con học bảng cộng trừ tại nhà vô cùng quan trọng. Một môi trường học tập tích cực ở nhà sẽ củng cố những gì trẻ đã học ở trường và tạo động lực học tập mạnh mẽ.

Tạo không gian học tập lý tưởng:

Chuẩn bị một góc học riêng cho con với đầy đủ ánh sáng, thoải mái và ít tiếng ồn. Trang bị các dụng cụ học tập cần thiết như bảng nhỏ, bút màu, que tính, đồ chơi đếm số. Điều quan trọng là không gian này chỉ dành cho việc học, giúp trẻ tập trung tốt hơn.

Phương pháp dạy vui nhộn tại nhà:

Biến việc học thành trò chơi gia đình. Cả nhà cùng tham gia các cuộc thi nhỏ về bảng cộng trừ, tạo ra các thử thách thú vị. Sử dụng đồ vật trong nhà như trái cây, đồ chơi để minh họa các phép tính. Kết hợp việc học với các hoạt động hàng ngày như nấu ăn, mua sắm để trẻ thấy toán học có ích trong cuộc sống.

Tương tác và gắn kết gia đình:

Dành thời gian chất lượng cùng con, không chỉ tập trung vào kết quả mà còn quan tâm đến quá trình học. Lắng nghe chia sẻ của con về những khó khăn trong học tập. Tạo ra những kỷ niệm đẹp gắn liền với việc học toán, giúp con yêu thích môn học này hơn.

Bài viết cùng chủ đề:

Bảng cộng trừ lớp 1 không chỉ là công cụ học tập mà còn là nền tảng quan trọng để trẻ phát triển tư duy toán học trong tương lai. Với những phương pháp học mà BSUC chia sẻ hy vọng sẽ giúp ích cho phụ huynh giúp cho bé học tập hiệu quả.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

index Home showroom bsuc Showroom
Chat Zalo
Chat zalo
Gọi ngay
Gọi ngay